Giá lúa gạo hôm nay (26/12): Gạo các loại biến động nhẹ, lúa tươi tiếp đà giảm
Giá lúa gạo hôm nay (ngày 26/12) tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục biến động nhẹ với cả gạo và lúa vững giá so với hôm qua.
Trong đó, với mặt hàng lúa, giá lúa tươi biến động nhẹ so với hôm qua, do giá gạo một số loại tiếp tục giảm. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) giảm 100 đồng dao động ở mức 7.400 - 7.500 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.300 - 8.500; lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 8.800 - 9.000 đồng/kg; lúa OM 380 ở mức 7.200 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 9.000 - 9.200; nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg; lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg
Tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mới chậm, giá chào giảm do giá gạo biến giảm liên tục. Tại An Giang, lúa Thu Đông cạn nguồn, lúa Đông Xuân sớm nông dân chào bán lai rai, giao dịch yếu, giá có xu hướng giảm. Tại Kiên Giang, nguồn lúa vụ Mùa còn ít, giao dịch chậm, vắng người mua, giá lúa tương đối vững.
Tại Đồng Tháp, nông dân chào bán lai rai lúa Đông Xuân sớm, giao dịch chậm, ít người mua, giá chào giảm. Tại Sóc Trăng, giao dịch lúa ít, vắng người mua mới, thương lái ngưng mua.
Tương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu IR 504 giảm 100 đồng dao động ở mức 9.000-9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 cũng giảm 100 đồng dao động ở 11.100 -11.200 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.700 - 8.200 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 8.100 - 8.200 đồng/kg; giá cám khô tăng 50 đồng dao động ở mức 5.700 - 5.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng về ít, giá tiếp tục biến động nhẹ, các kho lớn mua chậm giá giảm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về có lai rai, các kho lớn hỏi mua cầm chừng gạo các loại, giá tuỳ chất lượng. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), ít kho mở mua, giao dịch chậm, kho mua giá gạo Sóc thấp.
Kênh chợ Sa Đéc, các kho mua cầm chừng, mua vững giá với hàng khá - đẹp, gạo tối màu giá giảm. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng ít, đa số mặt gạo yếu gạo chung chung, ít gạo đẹp, gạo ST vẫn có nhu cầu khá.
Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 17.000 - 18.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay ổn định so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 485 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 459 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 388 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 26/12/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
OM 18 | Kg | 8.800 - 9.000 | - |
IR 504 | Kg | 7.400 - 7.500 | -100 |
OM 5451 | Kg | 8.300 - 8.500 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 7.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.000 - 9.150 | -100 |
Gạo TP 504 | Kg | 11.100 - 11.200 | -100 |
* Thông tin mang tính tham khảo