Một số giống gà Ri và Ri lai
Gà ri vàng rơm - VCN/VP sinh sản
- Tỷ lệ nuôi sống trung bình giai đoạn 1 - 19 tuần tuổi là 85,9 - 88,3%;
- Khối lượng cơ thể: Lúc 1 ngày tuổi là 29 - 29,5 g, đến 19 tuần tuổi khối lượng trung bình của gà trống là 1.735 - 1.747 g và gà mái là 1.241 - 1.256 g;
- Lượng thức ăn tiêu thụ giai đoạn 1 - 19 tuần tuổi trung bình cho 1 con 6,25 - 6,30 kg;
- Tuổi thành thục sinh dục là 126 - 133 ngày tuổi; Tỷ lệ đẻ đạt 30% ở 143 - 154 ngày; Tỷ lệ đẻ đỉnh cao ở 182 -189 ngày;
- Năng suất trứng đến 68 tuần tuổi là 129 quả/mái với tỷ đẻ trung bình/68 tuần là 37,05 - 38,39%; Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng trung bình đạt 2,59 - 2,61 kg và khối lượng trứng ở 38 tuần tuổi 43,5 g;
- Một số chỉ tiêu ấp nở: Tỷ lệ trứng có phôi đạt 95 - 97%, tỷ lệ nở/trứng vào ấp đạt 79,6 - 80,8% và tỷ lệ gà loại I/trứng ấp đạt 77,3 - 77,8%;
- Tỷ lệ nuôi sống 95,5 - 96,5%.
Gà ri lai (R1) - VCN/VP
Gà ri lai (R1) - VCN/VP là giống gà kiêm dụng, có màu lông không đồng nhất, gà 1 ngày tuổi phần lớn có 3 màu lông chính: Vàng, nâu có sọc lưng và màu xám có đốm đầu. Ở gà trưởng thành có mào đơn, thân hình rắn chắc, da vàng, chân vàng, màu lông tương tự gà ri vàng rơm - VCN/VP.
* Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của gà ri lai (R1) - VCN/VP nuôi sinh sản:
- Tỷ lệ nuôi sống trung bình giai đoạn 1 - 20 tuần tuổi trên 95%, cả giai đoạn sinh sản có tỷ lệ nuôi sống trên 95%;
- Khối lượng cơ thể lúc 1 ngày tuổi 32,4 - 33,9 g, đến 20 tuần tuổi khối lượng trung bình của gà trống là 2,20 - 2,25 kg và gà mái là 1,72 - 1,85 kg;
- Lượng thức ăn tiêu thụ giai đoạn 1 - 20 tuần tuổi trung bình cho 1 con 8,76 - 8,96 kg;
- Tuổi thành thục sinh dục: Tuổi thành thục sinh dục của gà Ri lai (R1) - VCN/VP 133 - 137 ngày tuổi; Tỷ lệ đẻ đạt 30% ở 23 - 24 tuần tuổi và tỷ lệ đẻ đạt đỉnh cao ở 26 - 27 tuần tuổi;
- Năng suất trứng đến 68 tuần tuổi trung bình 167 - 170 quả/mái với tỷ lệ đẻ trung bình/68 tuần là 51,0 - 51,7%; Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng trung bình đạt 2,81 - 2,86 kg và khối lượng trứng ở 38 tuần tuổi 49 - 51 g;
- Một số chỉ tiêu ấp nở: Tỷ lệ trứng có phôi đạt ≥ 91%, tỷ lệ nở/trứng vào ấp đạt 82,8 - 83,8%;
* Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của gà ri lai (R1) - VCN/VP thương phẩm thịt:
- Khối lượng nuôi 84 ngày tuổi, khối lượng cơ thể đạt 1,65 - 1,80 kg, tỷ lệ nuôi sống đạt 90,5 - 93,3% với mức tiêu tốn thức ăn 2,7 - 2,81 kg/kg tăng khối lượng;
- Khối lượng xuất chuồng trung bình sau 4 tháng nuôi đạt 1,9 - 2 kg/con (con mái); 2,4 - 2,5 kg/con (con trống).
Gà ri lai VCN/TP-RiTN
- Gà bố mẹ: Năng suất trứng/mái/68 tuần tuổi đạt 182 - 183 quả; Tỷ lệ phôi là 96 - 97%; Tỷ lệ nở loại I/tổng số trứng ấp 80 - 83%.
- Gà thương phẩm: Thời gian nuôi thịt đến 14 tuần tuổi; Tỷ lệ nuôi sống đạt 96 - 97%; Khối lượng cơ thể gà đạt 2,2 - 2,3 kg/con; Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng cơ thể 3 - 3,1 kg.